Bản đồ - Ahal (tỉnh) (Ahal)

Thế giới >  Châu Á >  Turkmenistan >  Ahal

Ahal (Ahal)

Ahal ( tiếng Ba Tư آخال Akhāl) là một tỉnh của Turkmenistan. Tỉnh này nằm ở miền trung-nam, giáp ranh với Iran và Afghanistan dọc theo dãi Kopet Dag. Tỉnh có diện tích và dân số 939.700 (ước tính năm 2005).

 

Bản đồ - Ahal (Ahal)

Vĩ độ / Kinh độ : 38° 15' 0" N / 59° 45' 0" E | Múi giờ : UTC+5 | Tiền tệ : TMT | Điện thoại : 993  

Bản đồ

Google Earth-Bản đồ-Ahal (tỉnh)
Google Earth
OpenStreetMap-Bản đồ-Ahal (tỉnh)
OpenStreetMap
Bản đồ-Ahal-Esri.WorldImagery
Esri.WorldImagery
Bản đồ-Ahal-Esri.WorldStreetMap
Esri.WorldStreetMap
Bản đồ-Ahal-OpenStreetMap.Mapnik
OpenStreetMap.Mapnik
Bản đồ-Ahal-OpenStreetMap.HOT
OpenStreetMap.HOT
Bản đồ-Ahal-CartoDB.Positron
CartoDB.Positron
Bản đồ-Ahal-CartoDB.Voyager
CartoDB.Voyager
Bản đồ-Ahal-OpenMapSurfer.Roads
OpenMapSurfer.Roads
Bản đồ-Ahal-Esri.WorldTopoMap
Esri.WorldTopoMap
Bản đồ-Ahal-Stamen.TonerLite
Stamen.TonerLite

Photograph

Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
Ahal (tỉnh)
1 

Quốc gia - Turkmenistan


Warning: getimagesize(/Image/Map/MP1218197.gif): failed to open stream: No such file or directory in /home/mapnlee7/public_html/MAPNALL/geoname.php on line 1587
Quốc kỳ Turkmenistan
Turkmenistan (Türkmenistan/Түркменистан/تۆركمنيستآن, ; phiên âm tiếng Việt: Tuốc-mê-ni-xtan), cũng được gọi là Turkmenia, tên đầy đủ là Cộng hòa Turkmenistan (tiếng Turkmen: Türkmenistan Jumhuriyäti) là một quốc gia tại Trung Á. Tên "Turkmenistan" bắt nguồn từ tiếng Ba Tư, có nghĩa "nước của người Turkmen". Sau đó nó là một thành phần của Liên Xô dưới tên Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Turkmen. Nước này giáp với Afghanistan về phía đông nam, Iran về phía tây nam, Uzbekistan về phía đông bắc, Kazakhstan về phía tây bắc, và biển Caspi về phía tây. 87% dân số Turkmenistan là tín đồ Hồi giáo, phần nhiều người trong đó là người Turkmen. Tuy có vùng phong phú về tài nguyên, phần nhiều nước này là sa mạc Karakum (sa mạc Cát Đen). Turkmenistan có hệ thống đơn đảng và nguyên thủ hiện tại là Tổng thống Gurbanguly Berdimuhamedow.

Turkmenistan nằm ở phía tây nam khu vực Trung Á, phía đông biển Caspian. Tên gọi lấy từ tên dân tộc. Tổ tiên người Turkmen là cư dân của các bộ phận thuộc ngôn ngữ Iran như người Daha Masagaite, Salmat Aran, Maljiana... Khoảng thế kỷ V, họ hỗn huyết với người Oghuz Turk ở những vùng thảo nguyên ven biển Caspian, vốn có mối quan hệ rất mật thiết. Sau thế kỷ XI, người Đột Quyết (cũng là một tộc người Turk) vốn sinh hoạt du mục ở vùng thảo nguyên Trung Á di cư với quy mô lớn về khu vực Turkmenistan ngày nay. Dân tộc Turkmen từ đó hình thành. Turkmenistan nghĩa là vùng đất của người Turkmen.
Tiền tệ / Ngôn ngữ  
ISO Ngôn ngữ
TK Tiếng Turkmen (Turkmen language)
UZ Tiếng Uzbek (Uzbek language)
Bản đồ  
Bản đồ-Turkmenistanimage.jpg
image.jpg
1397x1310
Bản đồ-TurkmenistanTurkmenistan_Topography.png
Turkmenistan_Topogra...
1657x1257
Bản đồ-TurkmenistanRelief_Map_of_Turkmenistan.png
Relief_Map_of_Turkme...
1237x878
Bản đồ-Turkmenistanimage.jpg
image.jpg
1397x1309
Bản đồ-Turkmenistanimage.jpg
image.jpg
1397x1310
Neighbourhood - Quốc gia  
  •  Afghanistan 
  •  Iran 
  •  Kazakhstan 
  •  Uzbekistan 

Administrative Subdivision

Quốc gia, Nhà nước, Region,...


Thành phố, Làng,...

 mapnall@gmail.com