Bản đồ - Chiết Giang (Zhejiang Sheng)

Chiết Giang (Zhejiang Sheng)
Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc. Tên gọi Chiết Giang lấy theo tên cũ của con sông Tiền Đường chảy qua Hàng Châu - tỉnh lị Chiết Giang. Tên gọi tắt của tỉnh này là Chiết. Năm 2018, Chiết Giang là tỉnh đông thứ mười về số dân, đứng thứ tư về kinh tế Trung Quốc với 57,3 triệu dân, tương đương với Cộng hòa Nam Phi và GDP là 5,62 nghìn tỷ NDT (849 tỷ USD), tương đương với Hà Lan, quốc gia đang xếp hạng 17 thế giới.

Chiết Giang giáp giới với tỉnh Giang Tô và thành phố Thượng Hải về phía bắc, An Huy và Giang Tây về phía tây và Phúc Kiến về phía nam, phía đông giáp biển Hoa Đông. Trong tiếng Việt, Chiết Giang hay bị viết nhầm thành Triết Giang.

Nhà Minh, triều đại đánh đuổi được người Mông Cổ vào năm 1368, là triều đại đầu tiên thiết lập đơn vị hành chính cho riêng Chiết Giang, Chiết Giang thừa tuyên bố chánh sứ ti (浙江承宣布政使司), và kể từ đó ranh giới của tỉnh hầu như không thay đổi. Thời Nhà Minh, Chiết Giang có 11 phủ và 75 huyện. Thời Minh, Chiết Giang là một vùng quan trọng về thuế, đương thời Gia Hưng và Hồ Châu là những vùng sản xuất tơ sống chủ yếu. Tuy nhiên, do Trương Sĩ Thành (张士诚) và Phương Quốc Trân (方国珍) đối kháng với triều đình, Chu Nguyên Chương đã thực hiện chính sách hải cấm, tiến hành phong tỏa các khu vực duyên hải của Chiết Giang, do vậy nền thương mại nói chung và ngoại thương nói riêng của tỉnh có khuynh hướng suy giảm. Theo chính sách "Hải cấm", cư dân duyên hải bị buộc phải di chuyển vào sâu trong nội địa, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh kế của họ. Năm Hồng Vũ thứ 19 (1386), hơn 30.000 cư dân tại 46 đảo Chu Sơn bị bách phải chuyển vào nội địa, năm sau, huyện đảo duy nhất khi ấy là Xương Quốc huyện (tức Chu Sơn ngày nay) bị phế bỏ. Đến những năm Gia Tĩnh, Trung Quốc chịu ảnh hưởng của hải tặc Uy khấu, nặng nề nhất là Phúc Kiến và Chiết Giang.

 
Bản đồ - Chiết Giang (Zhejiang Sheng)
Quốc gia - Trung Quốc
Tiền tệ / Language  
ISO Tiền tệ Biểu tượng Significant Figures
CNY Nhân dân tệ (Renminbi) Â¥ or å…ƒ 2
ISO Language
UG Tiếng Duy Ngô Nhĩ (Uighur language)
ZH Tiếng Trung Quốc (Chinese language)
ZA Tiếng Tráng (Zhuang language)
Vùng lân cận - Quốc gia  
  •  Afghanistan 
  •  Bhutan 
  •  Kazakhstan 
  •  Kyrgyzstan 
  •  Lào 
  •  Miến Điện 
  •  Mông Cổ 
  •  Nê-pan 
  •  Pa-ki-xtan 
  •  Triều Tiên 
  •  Tát-gi-ki-xtan 
  •  Việt Nam 
  •  Ấn Độ 
  •  Nga 
Đơn vị hành chính
Quốc gia, State, Vùng,...
Thành phố, Làng,...