Hòa Bình (Tỉnh Hòa Bình)
Năm 2018, xếp thứ 47 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 30 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 20 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 846,1 nghìn dân, GRDP đạt 40.867 tỉ Đồng (tương ứng với 1,7749 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 48,3 triệu đồng (tương ứng với 2.098 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 8,36%.
Hòa Bình có vị trí ở phía nam Bắc Bộ, giới hạn ở tọa độ 20°19' - 21°08' vĩ độ Bắc, 104°48' - 105°40' kinh độ Đông, tỉnh lỵ là thành phố Hòa Bình nằm cách trung tâm thủ đô Hà Nội 73 km.
Cũng giống như Ninh Bình và Thanh Hóa, tỉnh Hòa Bình nằm giáp ranh giữa ba khu vực: Tây Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ của Việt Nam.
Tỉnh Hòa Bình có vị trí địa lý:
* Phía bắc giáp tỉnh Phú Thọ
* Phía đông giáp tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình và thủ đô Hà Nội
* Phía tây giáp tỉnh Sơn La
* Phía nam giáp tỉnh Thanh Hóa.
Các điểm cực của tỉnh Hòa Bình:
Bản đồ - Hòa Bình (Tỉnh Hòa Bình)
Bản đồ
Quốc gia - Việt Nam
Tiền tệ / Language
ISO | Tiền tệ | Biểu tượng | Significant Figures |
---|---|---|---|
VND | Đồng (Vietnamese đồng) | â‚« | 0 |
ISO | Language |
---|---|
KM | Tiếng Khmer (Central Khmer language) |
ZH | Tiếng Trung Quốc (Chinese language) |
VI | Tiếng Việt (Vietnamese language) |