Bản đồ - Sarawak

Sarawak
Sarawak là một trong hai bang của Malaysia nằm trên đảo Borneo (cùng với Sabah). Lãnh thổ này có quyền tự trị nhất định trên lĩnh vực hành chính, nhập cư và tư pháp khác biệt với các bang tại bán đảo Mã Lai. Sarawak nằm tại miền tây bắc đảo Borneo, giáp với bang Sabah về phía đông bắc, giáp với phần đảo Borneo thuộc Indonesia hay còn gọi là Kalimantan về phía nam (các tỉnh Tây Kalimantan, Đông Kalimantan và Bắc Kalimantan), và giáp với quốc gia độc lập Brunei tại đông bắc. Thành phố thủ phủ bang là Kuching, đây là trung tâm kinh tế của bang và là nơi đặt trụ sở chính phủ cấp bang. Các thành thị lớn khác tại Sarawak gồm Miri, Sibu, và Bintulu. Theo điều tra nhân khẩu năm 2015 tại Malaysia, tổng dân số Sarawak là 2.636.000. Sarawak có khí hậu xích đạo cùng các khu rừng mưa nhiệt đới và các loài động thực vật phong phú. Sarawak sở hữu một số hệ thống hang động đáng chú ý tại Vườn quốc gia Gunung Mulu. Sông Rajang là sông dài nhất tại Malaysia; Đập Bakun trên một phụ lưu của sông này nằm trong số các đập lớn nhất của Đông Nam Á. Núi Murud là điểm cao nhất tại Sarawak.

Khu định cư sớm nhất được biết đến tại Sarawak có niên đại từ 40.000 năm trước tại Hang Niah. Phát hiện được một loạt đồ gốm sứ Trung Hoa có niên đại từ thế kỷ VIII đến thế kỷ XIII trong di chỉ khảo cổ tại Santubong. Các khu vực duyên hải của Sarawak nằm dưới ảnh hưởng của Đế quốc Brunei vào thế kỷ XVI. Gia tộc Brooke cai trị Sarawak từ năm 1841 đến năm 1946. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực bị quân Nhật chiếm đóng trong ba năm. Sau chiến tranh, Rajah Trắng cuối cùng là Charles Vyner Brooke nhượng Sarawak cho Anh Quốc, và đến năm 1946 lãnh thổ trở thành một thuộc địa hoàng gia Anh Quốc. Ngày 22 tháng 7 năm 1963, Sarawak được người Anh cấp quyền tự quản. Sau đó, lãnh thổ trở thành một trong các thành viên sáng lập Liên bang Malaysia vào ngày 16 tháng 9 năm 1963. Tuy nhiên, Indonesia phản đối thành lập liên bang, dẫn đến đối đầu giữa hai quốc gia. Từ năm 1960 đến năm 1990, tại Sarawak cũng diễn ra một cuộc nổi dậy cộng sản.

Người đứng đầu bang là thống đốc, hay còn gọi là Yang di-Pertua Negeri, còn người đứng đầu chính phủ là thủ hiến (Chief Minister). Hệ thống chính phủ theo sát mô hình hệ thống nghị viện Westminster và có hệ thống cơ quan lập pháp bang sớm nhất tại Malaysia. Sarawak được phân thành các tỉnh và huyện. Sarawak sở hữu sự đa dạng đáng chú ý về dân tộc, văn hóa và ngôn ngữ. Các dân tộc chủ yếu tại Sarawak là: Iban, Mã Lai, Hoa, Melanau, Bidayuh, và Orang Ulu. Tiếng Anh và tiếng Mã Lai là hai ngôn ngữ chính thức của bang. Gawai Dayak là một lễ hội thường niên được tổ chức vào ngày nghỉ lễ công cộng, và sapeh là một nhạc cụ truyền thống.

Sarawak có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, kinh tế bang có định hướng xuất khẩu mạnh, chú yếu dựa trên dầu khí, gỗ và cọ dầu. Các ngành công nghiệp khác là chế tạo, năng lượng và du lịch.

Chim [[tê điểu là bang điểu của Sarawak]] Lời giải thích chính thức về từ "Sarawak" là nó bắt nguồn từ serawak trong tiếng Mã Lai Sarawak, nghĩa là antimon. Lời giải thích phổ biến khác song phi chính thức cho rằng đây là lược danh từ bốn từ trong tiếng Mã Lai do Pangeran Muda Hashim (chú của Quốc vương Brunei) công khai phát biểu, Saya serah pada awak (Tôi giao lại nó cho ông) khi ông tra giao Sarawak cho James Brooke vào năm 1841. Tuy nhiên, lời giải thích thứ hai này có một số sai lầm do lãnh thổ đã được định danh là Sarawak trước cả khi Brooke đến, và từ awak chưa từng tồn tại trong từ vựng tiếng Mã Lai Sarawak trước khi thành lập Malaysia.

Sarawak cũng có biệt danh là "Xứ chim mỏ sừng" (Bumi Kenyalang) do chim mỏ sừng là một biểu trưng văn hóa quan trọng đối với người Dayak tại Sarawak. Người ta cho rằng nếu thấy chim mỏ sừng bay trên chỗ ở, thì sẽ mang đến may mắn cho cộng đồng địa phương. Chim mỏ sừng Rhinoceros là bang điểu của Sarawak.

 
Bản đồ - Sarawak
Bản đồ
Google Earth - Bản đồ - Sarawak
Google Earth
OpenStreetMap - Bản đồ - Sarawak
OpenStreetMap
Bản đồ - Sarawak - Esri.WorldImagery
Esri.WorldImagery
Bản đồ - Sarawak - Esri.WorldStreetMap
Esri.WorldStreetMap
Bản đồ - Sarawak - OpenStreetMap.Mapnik
OpenStreetMap.Mapnik
Bản đồ - Sarawak - OpenStreetMap.HOT
OpenStreetMap.HOT
Bản đồ - Sarawak - OpenTopoMap
OpenTopoMap
Bản đồ - Sarawak - CartoDB.Positron
CartoDB.Positron
Bản đồ - Sarawak - CartoDB.Voyager
CartoDB.Voyager
Bản đồ - Sarawak - OpenMapSurfer.Roads
OpenMapSurfer.Roads
Bản đồ - Sarawak - Esri.WorldTopoMap
Esri.WorldTopoMap
Bản đồ - Sarawak - Stamen.TonerLite
Stamen.TonerLite
Quốc gia - Mã Lai (Ma-lay-xi-a)
Tiền tệ / Language  
ISO Tiền tệ Biểu tượng Significant Figures
MYR Ringgit (Malaysian ringgit) RM 2
ISO Language
ML Tiếng Malayalam (Malayalam language)
MS Tiếng Mã Lai (Malay language)
PA Tiếng Punjab (Panjabi language)
TA Tiếng Tamil (Tamil language)
TE Tiếng Telugu (Telugu language)
TH Tiếng Thái (Thai language)
ZH Tiếng Trung Quốc (Chinese language)
Vùng lân cận - Quốc gia  
  •  Brunei 
  •  In-đô-nê-xi-a 
  •  Thái Lan