Sơn La (Tỉnh Sơn La)
Năm 2018, Sơn La là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 31 về số dân, xếp thứ 40 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 49 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 63 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 1.242.700 người dân, GRDP đạt 47.223 tỉ Đồng (tương ứng với 2,0509 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 38 triệu đồng (tương ứng với 1.650 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 5,59%. Sơn La cũng là tỉnh có diện tích lớn nhất Bắc Bộ.
Tỉnh Sơn La có diện tích 14.125 km² chiếm 4,27% tổng diện tích Việt Nam, đứng thứ 3 trong số 63 tỉnh thành phố. Toạ độ địa lý: 20o37' - 22o02' vĩ độ Bắc và 103o11’ - 105o02' kinh độ Đông.
Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Sơn La, nằm cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 302 km, có vị trí địa lý:
* Phía bắc giáp tỉnh Yên Bái và tỉnh Lai Châu.
* Phía đông giáp tỉnh Phú Thọ và tỉnh Hoà Bình.
* Phía tây giáp tỉnh Điện Biên.
* Phía nam giáp với tỉnh Thanh Hóa và tỉnh Huaphanh (Lào).
Sơn La có đường biên giới quốc gia dài 250 km, chiều dài giáp ranh với các tỉnh khác là 628 km.
Bản đồ - Sơn La (Tỉnh Sơn La)
Bản đồ
Quốc gia - Việt Nam
Tiền tệ / Language
ISO | Tiền tệ | Biểu tượng | Significant Figures |
---|---|---|---|
VND | Đồng (Vietnamese đồng) | â‚« | 0 |
ISO | Language |
---|---|
KM | Tiếng Khmer (Central Khmer language) |
ZH | Tiếng Trung Quốc (Chinese language) |
VI | Tiếng Việt (Vietnamese language) |