Bản đồ - Mersin (tỉnh) (Mersin)

Mersin (Mersin)
Mersin là một tỉnh ở phía nam Thổ Nhĩ Kỳ, bên bờ Địa Trung Hải, giữa Antalya và Adana. Tỉnh lỵ là thành phố Mersin, các đô thị khác là Tarsus, nơi sinh của Sứ đồ Phaolô.

Tên cũ tỉnh này là İçel. Năm 2002, tỉnh được đổi tên thành Mersin để phù hợp với tên tỉnh lỵ này như các tỉnh khác, ngoại trừ 3 tỉnh. Biển số xe tỉnh này là 33.

87% diện tích tỉnh này là núi với độ cao nhất ở dãy núi Taurus có đỉnh là Medetsiz (3.584 m) ở rặng Bolkar, và có một số đèo quan trọng qua miền trung Anatolia. Dải ven biển có nhiều khu đất bằng phẳng do sông chảy từ núi xuống tạo nên. Những khu vực này màu mỡ. Sông lớn nhất tỉnh này là sông Göksu. Mersin có 321 km bờ biển, phần lớn là bãi cát. Khí hậu tỉnh này đặc trưng Địa Trung Hải.

Khoảng 50% dân số tỉnh này trẻ hơn 24 tuổi, 68% sinh ra tại Mersin. Tỷ lệ biết đọc biết viết là 89%. Khoảng 43% nam giới và 27% nữ giới tốt nghiệp trung học. Mật độ dân số 117 người/ki-lô-mét vuông.

 
Bản đồ - Mersin (Mersin)
Quốc gia - Thổ Nhĩ Kỳ
Bản đồ - Thổ Nhĩ Kỳ1400px-Turkey_map.svg.png
1400px-Turkey_map.sv...
1400x752
freemapviewer.org
Bản đồ - Thổ Nhĩ KỳTurkey_regions_map.png
Turkey_regions_map.p...
3008x1500
freemapviewer.org
Bản đồ - Thổ Nhĩ KỳTurkey_relief_location_map.jpg
Turkey_relief_locati...
1579x677
freemapviewer.org
Bản đồ - Thổ Nhĩ Kỳimage.jpg
image.jpg
1826x1311
freemapviewer.org
Bản đồ - Thổ Nhĩ Kỳ1579px-Turkey_location_map.svg.png
1579px-Turkey_locati...
1579x677
freemapviewer.org
Tiền tệ / Language  
ISO Tiền tệ Biểu tượng Significant Figures
TRY Lira Thổ Nhĩ Kỳ (Turkish lira) ₺ 2
ISO Language
AV Tiếng Avar (Avar language)
AZ Tiếng Azerbaijan (Azerbaijani language)
KU Tiếng Kurd (Kurdish language)
TR Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ (Turkish language)
Vùng lân cận - Quốc gia  
  •  Ai-déc-bai-gian 
  •  Armenia 
  •  Giê-oóc-gi-a 
  •  Iran 
  •  Lưỡng Hà 
  •  Syria 
  •  Bun-ga-ri 
  •  Hy Lạp