Sân bay Borg El Arab (Alexandria Borg El Arab Airport)
Sân bay Borg El Arab là một sân bay ở Alexandria, Ai Cập. Sân bay này nằm cách Alexandria 25 km về phía tây nam, ở Borg El Arab.
Năm 2007, sân bay này đã phục vụ 236.135 lượt khách (tăng 2,2% so với năm 2006).
Sân bay này có một nhà ga với 3 quầy thủ tục, 2 quầy xuất nhập cảnh, một sảnh, một cổng đi và 1 quán cà phê.
Sân bay này có khả năng phục vụ một chuyến bay trong 4 tiếng.
Tháng 7 năm 2007, Egyptian Airports Company đã ký hợp đồng xây một nhà ga mới có công suất 2,5 triệu khách mỗi năm với chi phí 550 bảng Ai Cập (97 triệu dollar Mỹ.
Năm 2007, sân bay này đã phục vụ 236.135 lượt khách (tăng 2,2% so với năm 2006).
Sân bay này có một nhà ga với 3 quầy thủ tục, 2 quầy xuất nhập cảnh, một sảnh, một cổng đi và 1 quán cà phê.
Sân bay này có khả năng phục vụ một chuyến bay trong 4 tiếng.
Tháng 7 năm 2007, Egyptian Airports Company đã ký hợp đồng xây một nhà ga mới có công suất 2,5 triệu khách mỗi năm với chi phí 550 bảng Ai Cập (97 triệu dollar Mỹ.
IATA Code | HBE | ICAO Code | HEBA | FAA Code | |
---|---|---|---|---|---|
Điện thoại | Fax | Thư điện tử | |||
Home Page |
Bản đồ - Sân bay Borg El Arab (Alexandria Borg El Arab Airport)
Bản đồ
Quốc gia - Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
![]() |
![]() |
Quốc kỳ Ai Cập |
Những thành phần ưu tú trong xã hội Syria xem sự kiện đất nước sáp nhập với Ai Cập giống như một sự lựa chọn điều đỡ tệ hại hơn trong hai điều cùng tệ hại; họ tin các điều khoản do Nasser đặt ra là không công bằng, tuy nhiên họ không có sự lựa chọn nào khác do chính phủ đang phải gánh chịu sức ép khổng lồ. Dù vậy, mặc cho các quan ngại này, họ vẫn tin rằng Nasser sẽ dùng đảng Ba'ath làm phương tiện chính để kiểm soát Syria. Không may cho đảng này là Nasser chưa bao giờ có ý định chia sẻ quyền lực một cách công bằng. Ông lập ra hiến pháp lâm thời công bố 600 thành viên Quốc hội: gồm 400 thành viên từ Ai Cập và chỉ 200 thành viên từ Syria, đồng thời giải tán tất cả các đảng chính trị, bao gồm cả đảng Ba'ath. Nasser chỉ định bốn phó tổng thống, gồm Boghdadi và Abdel Hakim Amer cho Ai Cập và Sabri al-Assali và Akram El-Hourani cho Syria. Hiến pháp 1958 được thông qua.
Tiền tệ / Language
ISO | Tiền tệ | Biểu tượng | Significant Figures |
---|---|---|---|
EGP | Bảng Ai Cập (Egyptian pound) | £ or جم | 2 |