Bản đồ - Sân bay quốc tế Chính Định Thạch Gia Trang (Shijiazhuang Zhengding International Airport)

Thế giới >  Châu Á >  Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa >  Hà Bắc >  Thạch Gia Trang >  Sân bay quốc tế Chính Định Thạch Gia Trang

Sân bay quốc tế Chính Định Thạch Gia Trang (Shijiazhuang Zhengding International Airport)

Sân bay quốc tế Chính Định Thạch Gia Trang là một sân bay ở Thạch Gia Trang, thủ phủ của tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc. Đây là sân bay trung tâm của hãng hàng không dân dụng Hebei Airlines và cũng là sân bay lớn của China Eastern Airlines và Spring Airlines. Nó cũng là sân bay duy nhất ở Trung Quốc Antonov An-225 có thể hoạt động. Sân bay Chính Định Thạch Gia Trang được mở cửa vào năm 1995 và chính thức trở thành sân bay quốc tế vào tháng 7 năm 2008.

 
 IATA Code SJW  ICAO Code ZBSJ  FAA Code
 Điện thoại  Fax  Thư điện tử
 Home Page  Facebook  Twitter

Bản đồ - Sân bay quốc tế Chính Định Thạch Gia Trang (Shijiazhuang Zhengding International Airport)

Vĩ độ / Kinh độ : 38° 16' 51" N / 114° 41' 49" E | Múi giờ : UTC+8 | Tiền tệ : CNY | Điện thoại : 86  
Bản đồ - Sân bay quốc tế Chính Định Thạch Gia Trang (Shijiazhuang Zhengding International Airport)  

Quốc gia - Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Quốc kỳ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Trung Quốc , Trung Hoa Lục địa hay Hoa Lục, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân cư nhất trên thế giới, với trên 1,35 tỷ. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), nhìn nhận Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan.

Trung Quốc có diện tích khoảng 9,6 triệu km², là quốc gia có diện tích đất lớn thứ nhì trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc quảng đại và đa dạng, biến đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn phân tách Trung Quốc khỏi Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông.
Tiền tệ / Ngôn ngữ  
ISO Tiền tệ Biểu tượng Significant Figures
CNY Nhân dân tệ (Renminbi) ¥ or 元 2
ISO Ngôn ngữ
UG Tiếng Duy Ngô Nhĩ (Uighur language)
ZH Tiếng Trung Quốc (Chinese language)
ZA Tiếng Tráng (Zhuang language)
Bản đồ  
Neighbourhood - Quốc gia  
  •  Afghanistan 
  •  Bhutan 
  •  Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên 
  •  Kazakhstan 
  •  Kyrgyzstan 
  •  Lào 
  •  Myanmar 
  •  Mông Cổ 
  •  Nepal 
  •  Pakistan 
  •  Tajikistan 
  •  Việt Nam 
  •  Ấn Độ 
  •  Nga 

Sân bay - Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

 mapnall@gmail.com