Bản đồ - Sân bay quốc tế Mihail Kogălniceanu (Mihail Kog?lniceanu International Airport)

Thế giới >  Châu Âu >  Romania >  Constanta >  Mihail Kogălniceanu >  Sân bay quốc tế Mihail Kogălniceanu

Sân bay quốc tế Mihail Kogălniceanu (Mihail Kog?lniceanu International Airport)

Sân bay quốc tế Mihail Kogălniceanu là một sân bay tọa lạc ở đông nam România, ở xã Mihail Kogălniceanu, 26 km về phía tây bắc Constanţa. Đây là sân bay chính của vùng Dobrogea và là cửa ngõ hàng không của hạt Constanţa, cảng Constanţa các khu nghỉ dưỡng Biển Đen Romania. Sân bay này đã là một căn cứ không quân Hoa Kỳ từ năm 1999.

 
 IATA Code CND  ICAO Code LRCK  FAA Code
 Điện thoại +40 241 255 100  Fax  Thư điện tử
 Home Page Siêu liên kết  Facebook  Twitter

Bản đồ - Sân bay quốc tế Mihail Kogălniceanu (Mihail Kog?lniceanu International Airport)

Vĩ độ / Kinh độ : 44° 21' 44" N / 28° 29' 18" E | Múi giờ : UTC+2:0 / UTC+3 | Tiền tệ : RON | Điện thoại : 40  
Bản đồ - Sân bay quốc tế Mihail Kogălniceanu (Mihail Kog?lniceanu International Airport)  

Photograph

Sân bay quốc tế Mihail Kogălniceanu
Sân bay quốc tế Mihail Kogălnicean...
Sân bay quốc tế Mihail Kogălniceanu
Sân bay quốc tế Mihail Kogălnicean...
Sân bay quốc tế Mihail Kogălniceanu
Sân bay quốc tế Mihail Kogălnicean...
Sân bay quốc tế Mihail Kogălniceanu
Sân bay quốc tế Mihail Kogălnicean...
Sân bay quốc tế Mihail Kogălniceanu
Sân bay quốc tế Mihail Kogălnicean...
Sân bay quốc tế Mihail Kogălniceanu
Sân bay quốc tế Mihail Kogălnicean...
1 

Quốc gia - Romania

Quốc kỳ România
Romania (tiếng Romania: România, Hán Việt: Lỗ Ma Ni), còn được phiên âm là Rumani, Ru-ma-ni, là một quốc gia tại đông nam châu Âu. Romania giáp với Ukraina và Moldova về phía bắc và đông bắc; giáp với Hungary về phía tây bắc; giáp với Serbia về phía tây nam; giáp với Bulgaria về phía nam và giáp với Biển Đen về phía đông. Nước này nằm trên phần lớn diện tích của đồng bằng sông Danube. Tính đến tháng 7 năm 2007, dân số của nước này là 22.276.056 người. https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/ro.html#People. Thủ đô và cũng là thành phố lớn nhất Romania là Bucharest.

Lãnh thổ Romania ngày nay được hình thành do sự hợp nhất của nhiều công quốc Romania thời trung cổ, trong đó quan trọng nhất là Moldavia, Wallachia và Transylvania. Romania giành được độc lập từ tay Đế chế Ottoman và được cộng đồng quốc tế công nhận vào năm 1878. Sau Thế chiến thứ hai, Romania trở thành một nước theo chế độ xã hội chủ nghĩa có quan hệ gắn bó với Liên Xô. Năm 1989, chế độ xã hội chủ nghĩa sụp đổ tại Romania và nước này quay trở lại tiến trình dân chủ. Ngày 1 tháng 1 năm 2007, Romania đã chính thức trở thành một thành viên của Liên minh Châu Âu.
Tiền tệ / Ngôn ngữ  
ISO Ngôn ngữ
HU Tiếng Hungary (Hungarian language)
RO Tiếng România (Romanian language)
Bản đồ  
Bản đồ-Romaniaromania_rel96.jpg
romania_rel96.jpg
1068x1126
Bản đồ-RomaniaSatellite_image_of_Romania_in_December_2001.jpg
Satellite_image_of_R...
3000x2100
Bản đồ-Romania2000px-Romania_Regions_map.svg.png
2000px-Romania_Regio...
2000x1469
Bản đồ-RomaniaUn-romania.png
Un-romania.png
3265x2408
Bản đồ-Romania1789px-Romania_general_map-en.svg.png
1789px-Romania_gener...
1789x1266
Neighbourhood - Quốc gia  
  •  Bulgaria 
  •  Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Ukraina 
  •  Hungary 
  •  Moldova 
  •  Serbia 
 mapnall@gmail.com