Kwajalein (Kwajalein Atoll)
Đảo san hô Kwajalein là một trong những đảo san hô vòng lớn nhất thế giới san hô được đo theo diện tích của nước mà nó bao quanh. Đảo này bao gồm 97 đảo và đảo nhỏ, và diện tích của đảo này là 16,4 km ² (6,33 mi ²) và bao quanh một trong những đầm phá lớn nhất trên thế giới, với diện tích 2.174 km ² (839 mi ²).
Đảo Kwajalein là đảo cực nam và lớn nhất trong các hòn đảo ở đảo Kwajalein. Đảo cực bắc và lớn thứ nhì là Roi-Namur.
Dân số của đảo Kwajalein hiện đang dưới 1.000 người, chủ yếu là người Mỹ và một số lượng nhỏ người dân đến từ quần đảo Marshall và công dân khác, tất cả đều có sự cho phép từ quân đội Mỹ để sống ở đó Khoảng 13.500 công dân Marshallese sống trên đảo, phần lớn là trên đảo Ebeye.
Phương tiện giao thông cá nhân chủ yếu là xe đạp và nhà ở được miễn phí cho hầu hết các nhân viên, tùy thuộc vào hợp đồng hoặc tour nhiệm vụ.
Thể loại:Quần đảo Marshall
Đảo Kwajalein là đảo cực nam và lớn nhất trong các hòn đảo ở đảo Kwajalein. Đảo cực bắc và lớn thứ nhì là Roi-Namur.
Dân số của đảo Kwajalein hiện đang dưới 1.000 người, chủ yếu là người Mỹ và một số lượng nhỏ người dân đến từ quần đảo Marshall và công dân khác, tất cả đều có sự cho phép từ quân đội Mỹ để sống ở đó Khoảng 13.500 công dân Marshallese sống trên đảo, phần lớn là trên đảo Ebeye.
Phương tiện giao thông cá nhân chủ yếu là xe đạp và nhà ở được miễn phí cho hầu hết các nhân viên, tùy thuộc vào hợp đồng hoặc tour nhiệm vụ.
Thể loại:Quần đảo Marshall
Bản đồ - Kwajalein (Kwajalein Atoll)
Bản đồ
Quốc gia - Quần đảo Marshall
Quốc kỳ Quần đảo Marshall |
Người Micronesia đến định cư tại Quần đảo Marshall vào khoảng thiên niên kỷ 2 TCN, họ sử dụng bản đồ bằng que truyền thống. Người châu Âu biết đến nơi này từ thập niên 1520, khi nhà thám hiểm người Tây Ban Nha Alonso de Salazar trông thấy một rạn san hô ở đây năm 1526. Những chuyến viễn chinh của người Anh và người Tây Ban Nha tiếp diễn sau đó. Quần đảo được đặt theo tên nhà thám hiểm người Anh John Marshall, người đã đến đây năm 1788. Người Marshall gọi nơi mình sống là "jolet jen Anij" (Những món quà của Chúa).
Tiền tệ / Language
ISO | Tiền tệ | Biểu tượng | Significant Figures |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ (United States dollar) | $ | 2 |
ISO | Language |
---|---|
MH | Tiếng Marshall (Marshallese language) |