Ngôn ngữ - Tiếng Litva

Ngôn ngữ  >  Tiếng Litva

Tiếng Litva

Tiếng Litva (lietuvių kalba), là ngôn ngữ chính thức của Litva và được công nhận là một trong những ngôn ngữ chính thức của Liên minh châu Âu. Có khoảng 2,96 triệu người nói tiếng Litva là tiếng mẹ đẻ ở Litva và khoảng 170.000 người ở ngoài Litva. Tiếng Litva là một ngôn ngữ trong nhóm gốc Balt, có quan hệ gần gũi với tiếng Latvia, dù người nói hai ngôn ngữ này không thể hiểu nhau. Chữ viết ngôn ngữ này là chữ Latinh.

Tiếng Litva là một trong 2 sinh ngữ của nhóm gốc Balt, cùng với tiếng Latvia. Một tiếng Phổ cổ trong nhóm đã biến mất vào thế kỷ 19, các ngôn ngữ trong nhánh miền Tây của nhóm như tiếng Sudovia cũng đã biến mất sớm hơn. Các ngôn ngữ trong nhóm gốc Balt tạo thành một nhóm riêng của hệ ngôn ngữ Ấn-Âu.

Quốc gia

Latvia

Latvia (phiên âm tiếng Việt: Lát-vi-a), tên chính thức là Cộng hòa Latvia (tiếng Latvia: Latvija hay Latvijas Republika) là một quốc gia theo thế chế cộng hòa tại khu vực châu Âu. Latvia giáp với Estonia về phía bắc, giáp với Litva về phía nam, giáp với Nga và Belarus về phía đông và giáp biển Baltic về phía tây. Theo số liệu tháng 7 năm 2007, dân số của Latvia là 2.259.810 người, mật độ dân số khoảng 36 người/km². Các dân tộc ở Latvia chủ yếu là người Latvia (chiếm 59%) và người Nga (chiếm 28,3%), ngoài ra còn có các dân tộc thiểu số khác.

Latvia là một quốc gia có lịch sử lâu đời tại châu Âu. Trong lịch sử, nước này đã từng bị đô hộ bởi nhiều quốc gia láng giềng. Ngày 18 tháng 11 năm 1918, nền cộng hòa của Latvia chính thức được thành lập. Nhưng đến năm 1940, Latvia bị sáp nhập vào Liên Xô rồi sau đó trở thành một nước xã hội chủ nghĩa với tên gọi Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Latvia. Vào năm 1991, Liên Xô sụp đổ và Latvia lại trở thành một quốc gia độc lập.

Litva

Litva (phiên âm tiếng Việt: Lít-va; tiếng Litva: Lietuva), tên chính thức là Cộng hòa Litva (tiếng Litva: Lietuvos Respublika) là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa. Theo sự phân chia của Liên Hiệp Quốc, Litva được xếp vào nhóm Bắc Âu. Litva giáp với Latvia về phía bắc, giáp với Belarus về phía đông nam, giáp với Ba Lan và tỉnh Kaliningrad thuộc Liên bang Nga về phía tây nam và giáp với biển Baltic về phía tây. Địa hình của Litva khá bằng phẳng và thấp, không có điểm nào có độ cao vượt quá 300 m. Khí hậu của nước này tương đối ôn hòa. Đất nước Litva có rất nhiều rừng cây, sông suối và một nguồn tài nguyên đất đai màu mỡ. Theo số liệu vào tháng 7 năm 2007, dân số Litva là 3.575.439 người, mật độ dân số khoảng 55 người/km².

Litva là một quốc gia có lịch sử lâu đời tại châu Âu. Quốc gia này chính thức xuất hiện trong lịch sử từ năm 1009 và sau đó đã phát triển thành Đại Lãnh địa Litva hùng mạnh. Trong khoảng thời gian 1569–1795, Litva cùng với Ba Lan thành lập một quốc gia với tên gọi Liên bang Ba Lan – Litva. Khi liên bang tan rã, Litva trở thành một phần của Đế chế Nga cho đến năm 1918, khi nước này tuyên bố thành lập nền cộng hòa. Trong Thế chiến thứ hai, đất nước này đã bị Liên Xô xâm lược năm 1939-1940 và sau đó phát xít Đức xâm chiếm rồi lại trở thành một phần của Liên Xô. Sau khi Liên Xô sụp đổ vào năm 1991, Litva lại trở thành một quốc gia độc lập.

Ngôn ngữ

Lithuanian language (English)  Lingua lituana (Italiano)  Litouws (Nederlands)  Lituanien (Français)  Litauische Sprache (Deutsch)  Língua lituana (Português)  Литовский язык (Русский)  Idioma lituano (Español)  Język litewski (Polski)  立陶宛语 (中文)  Litauiska (Svenska)  Limba lituaniană (Română)  リトアニア語 (日本語)  Литовська мова (Українська)  Литовски език (Български)  리투아니아어 (한국어)  Liettuan kieli (Suomi)  Bahasa Lituavi (Bahasa Indonesia)  Lietuvių kalba (Lietuvių)  Litauisk (Dansk)  Litevština (Česky)  Litvanca (Türkçe)  Литвански језик (Српски / Srpski)  Leedu keel (Eesti)  Litovčina (Slovenčina)  Litván nyelv (Magyar)  Litavski jezik (Hrvatski)  ภาษาลิทัวเนีย (ไทย)  Litovščina (Slovenščina)  Lietuviešu valoda (Latviešu)  Λιθουανική γλώσσα (Ελληνικά)  Tiếng Litva (Tiếng Việt) 
 mapnall@gmail.com