Quốc kỳ - Quốc kỳ Latvia

Quốc kỳ  >  Quốc kỳ Latvia

Quốc kỳ Latvia

Quốc kỳ Latvia (tiếng Latvia: Latvijas karogs) là một lá cờ có tỉ lệ 1:2. Lá cờ này gồm có hai màu là màu hạt dẻ và màu trắng, được phân thành ba dải màu nằm ngang từ trên xuống dưới: dải thứ nhất màu hạt dẻ chiếm 2/5 chiều rộng lá cờ, dải thứ hai màu trắng chiếm 1/5 chiều rộng lá cờ và dải thứ ba cũng màu hạt dẻ và rộng 2/5 bề rộng lá cờ, giống như dải thứ nhất. Màu hạt dẻ trên lá cờ Latvia đôi khi cũng được gọi là màu đỏ Latvia.

Theo cuốn sách Livländische Reimchronik, trong một trận chiến vào năm 1280, một bộ lạc Latvia cổ đã mang theo lá cờ này khi chiến đấu. Truyền thuyết kể rằng khi một vị thủ lĩnh của bộ lạc Latvia bị tử thương, ông đã được bọc trong một tấm khăn màu trắng. Phần khăn mà ông nằm lên giữ nguyên màu trắng nhưng hai bên khăn đã bị dính màu của ông. Tấm khăn dính máu đó đã được sử dụng làm lá cờ trong trận chiến tiếp theo và người Latvia đã chiến thắng. Dựa trên những ghi chép lịch sử sau này, lá cờ Latvia đã được thiết kế phỏng theo vào năm 1917 và được quốc hội nước Cộng hòa Latvia thông qua vào ngày 15 tháng 6 năm 1921. Lá cờ này tiếp tục được sử dụng cho đến khi Liên Xô xâm chiếm Latvia vào năm 1940.

Thời kỳ xã hội chủ nghĩa, Latvia sử dụng một lá cờ khác theo kiểu Xô Viết. Và đến ngày 27 tháng 2 năm 1990, Latvia lại quay trở lại sử dụng lá cờ truyền thống của mình cho đến ngày nay.

Liên bang Ngthêm== * Quốc huy Latvia

* Statute of 1994 regarding the National Flag of Latvia

* The Rhyme Chronicle of Livonia (Ditleb’s von Alnpeke Livländische Reimchronik)

* Law regarding Official standards

* The Latvian Flag fact sheet at the Latvian Institute Web site

* Flags and pendants of Latvian Naval Forces

L Thể loại:Lịch sử Latvia Thể loại:Cờ Latvia
Quốc kỳ 
Quốc kỳ Latvia

Quốc gia - Latvia

Latvia (phiên âm tiếng Việt: Lát-vi-a), tên chính thức là Cộng hòa Latvia (tiếng Latvia: Latvija hay Latvijas Republika) là một quốc gia theo thế chế cộng hòa tại khu vực châu Âu. Latvia giáp với Estonia về phía bắc, giáp với Litva về phía nam, giáp với Nga và Belarus về phía đông và giáp biển Baltic về phía tây. Theo số liệu tháng 7 năm 2007, dân số của Latvia là 2.259.810 người, mật độ dân số khoảng 36 người/km². Các dân tộc ở Latvia chủ yếu là người Latvia (chiếm 59%) và người Nga (chiếm 28,3%), ngoài ra còn có các dân tộc thiểu số khác.

Latvia là một quốc gia có lịch sử lâu đời tại châu Âu. Trong lịch sử, nước này đã từng bị đô hộ bởi nhiều quốc gia láng giềng. Ngày 18 tháng 11 năm 1918, nền cộng hòa của Latvia chính thức được thành lập. Nhưng đến năm 1940, Latvia bị sáp nhập vào Liên Xô rồi sau đó trở thành một nước xã hội chủ nghĩa với tên gọi Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Latvia. Vào năm 1991, Liên Xô sụp đổ và Latvia lại trở thành một quốc gia độc lập.
Neighbourhood - Quốc gia  

  •  Belarus 
  •  Estonia 
  •  Litva 
  •  Nga 

Ngôn ngữ

Flag of Latvia (English)  Bandiera della Lettonia (Italiano)  Vlag van Letland (Nederlands)  Drapeau de la Lettonie (Français)  Flagge Lettlands (Deutsch)  Bandeira da Letónia (Português)  Флаг Латвии (Русский)  Bandera de Letonia (Español)  Flaga Łotwy (Polski)  拉脱维亚国旗 (中文)  Lettlands flagga (Svenska)  Drapelul Letoniei (Română)  ラトビアの国旗 (日本語)  Прапор Латвії (Українська)  Национално знаме на Латвия (Български)  라트비아의 국기 (한국어)  Latvian lippu (Suomi)  Bendera Latvia (Bahasa Indonesia)  Latvijos vėliava (Lietuvių)  Letlands flag (Dansk)  Lotyšská vlajka (Česky)  Letonya bayrağı (Türkçe)  Застава Летоније (Српски / Srpski)  Läti lipp (Eesti)  Vlajka Lotyšska (Slovenčina)  Lettország zászlaja (Magyar)  Zastava Latvije (Hrvatski)  ธงชาติลัตเวีย (ไทย)  Latvijas karogs (Latviešu)  Σημαία της Λετονίας (Ελληνικά)  Quốc kỳ Latvia (Tiếng Việt) 
 mapnall@gmail.com