Bản đồ - Primorsky (vùng) (Primorskiy Kray)

Primorsky (Primorskiy Kray)
Primorsky Krai (tiếng Nga:Примо́рский край), không chính thức được gọi là Primorye (Приморье), hay Tân Hải (濱海), là một chủ thể liên bang của Nga (một vùng, krai). Trung tâm hành chính là thành phố Vladivostok. Primorsky có nghĩa là "ven biển" hay duyên hải trong tiếng Nga, do đó khu vực đôi khi được gọi là tỉnh duyên hải hoặc vùng lãnh thổ duyên hải. Ngày nay, Primorsky Krai là nền kinh tế lớn nhất ở Viễn Đông Nga và là nơi sinh sống của gần 2,1 triệu người, người Nga chiếm 89,89%, 4,54% là người Ukraina, và 0,86% là người Triều Tiên.

* Chiều dài ranh giới: trên 3.000 km (1.860 mi), bao gồm 1.350 (840 mi) bờ biển.

* Đỉnh cao nhất: núi Anik, 1.933 m (6.342 ft).

* Tuổi thọ trung bình năm 1994: 62,5 năm (nam: 56,8, nữ: 69,4)

* Chiều dài đường sắt: 1.628 km (1.012 mi), trong đó 345 km (214 mi) được điện khí hóa.

* Chiều dài đường ô tô: 12.633 km (7.850 mi)

Primorsky giáp với các tỉnh Hắc Long Giang, Cát Lâm của Trung Quốc và thành phố Rason của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, giáp với vùng biển Nhật Bản, là cực đông nam của nước Nga. Thẳng theo kinh tuyến, khoảng cách từ điểm cực bắc đến điểm cực nam của lãnh thổ là 900 km (559 mi). Phần lớn lãnh thổ Primorsky là các cao nguyên. Hầu hết diện tích là đồi núi, và có khoảng 80% là rừng.

Độ cao trung bình của lãnh thổ là khoảng 500 mét (1.640 ft). Sikhote-Alin là một dãy núi lớn, trải dài trên hầu hết các phần của lãnh thổ. Dãy núi lớn này bao gồm nhiều dãy chạy song song: Partizansky, Siny (Lam), Kholodny (Lạnh) và một số dãy khác. Có nhiều hang động karst ở vùng phía nam của Primorsky. Hang Spyashchaya Krasavitsa tương đối dễ tiếp cận, nó nằm ở Khu bảo tồn thiên nhiên Ussuriysky. Có một số mảnh được bảo tồn tương đối tốt của các núi lửa cổ đại trong khu vực. Các dãy núi bị các thung lũng hẹp và sâu của các sông và suối lớn chia cắt, có thể kể đến là Partizanskaya, Kiyevka, Zerkalnaya, Cheryomukhovaya, Yedinka, Samarga, Bikin, và Bolshaya Ussurka. Hầu hết các sông tại lãnh thổ có đá ở dưới đáy dòng chảy và nước trong. Sông lớn nhất là Ussuri, với chiều dài 903 km (561 mi). Đầu nguồn sông Ussuri nằm cách 20 km (12 mi) về phía đông của dãy núi Oblachnaya. Vùng đất thấp Prikhankayskaya rộng lớn trải dài ở phía tây và tây nam của Primorsky, được các rừng cây tùng bách rụng lá bao phủ. Một phần của vùng đất thất bao quanh hồ lớn nhất tại Viễn Đông Nga là hồ Khanka.

 
Bản đồ - Primorsky (Primorskiy Kray)
Bản đồ
OpenStreetMap - Bản đồ - Primorsky (vùng)
OpenStreetMap
large_detailed_road_...
2000x2700
www.raster-maps.com
Khabarovsk-krai.png
1776x3000
wikitravel.org
20090413141215!Primo...
1863x1880
wikitravel.org
Primorsky_Krai_map_(...
1863x1880
wikitravel.org
Russia_Primorsky_Kra...
1790x1766
upload.wikimedia.org
Primorsky_Krai_Map.p...
1640x1640
upload.wikimedia.org
Primorsky_krai_blank...
1640x1640
upload.wikimedia.org
primorsk-1.jpg
1164x1542
map-site.narod.ru
large_detailed_touri...
1000x1145
www.raster-maps.com
0822-primorsky-map.p...
870x1159
mongabay-images.s3.a...
Primorye.jpg
1050x732
www.environmentwrite...
primorsky-krai-natur...
900x686
russiatrek.org
primorsky-krai-scene...
900x686
russiatrek.org
img35351_3.jpg
750x750
www.avsimrus.com
fsudcw.jpg
684x792
daac.ornl.gov
800px-map_of_russia_...
462x800
hflhomes.files.wordp...
map-2model-area-Eng....
527x671
www.wcsrussia.org
rus25-map.jpg
500x665
marianna-ivanova.com
Primorsky_Kray.jpg
560x570
planetolog.com
russia-primorsky.gif
780x384
www.russianlessons.n...
Quốc gia - Nga
Tiền tệ / Language  
ISO Tiền tệ Biểu tượng Significant Figures
RUB Rúp Nga (Russian ruble) ₽ 2
ISO Language
CE Tiếng Chechen (Chechen language)
CV Tiếng Chuvash (Chuvash language)
KV Tiếng Komi (Komi language)
TT Tiếng Tatar (Tatar language)
Vùng lân cận - Quốc gia  
  •  Ai-déc-bai-gian 
  •  Giê-oóc-gi-a 
  •  Kazakhstan 
  •  Mông Cổ 
  •  Triều Tiên 
  •  Trung Quốc 
  •  Ba Lan 
  •  Bê-la-rút 
  •  Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Litva 
  •  Estonia 
  •  Latvia 
  •  Na Uy 
  •  Phần Lan 
  •  Ukraina